Những điều cần biết khi thành lập công ty
Bạn đang có một ý tưởng kinh doanh và mong muốn được thực
hiện ngay bây giờ? Nhưng bạn lại không biết bắt đầu từ đâu và làm như
thế nào để công ty của bạn có thể hoạt động và được Pháp Luật công nhận? Thật đơn giản, Công ty AMVLaw sẽ cho bạn biết những việc cần chuẩn bị trước khi thành lập doanh nghiệp như sau:
CÁC YẾU TỐ CẦN ĐƯỢC XÁC ĐỊNH
1. Ngành nghề đăng ký kinh doanh
Khi đăng ký kinh doanh bạn cần lưu ý các ngành nghề:
-
Ngành nghề kinh doanh có điều kiện
-
Ngành nghề kinh doanh cần vốn pháp định
-
Ngành nghề kinh doanh cần chứng chỉ hành nghề
Đối với những ngành nghề không có điều kiện,
doanh nghiệp có thể bắt đầu kinh doanh sau khi đã có Giấy phép kinh doanh và hoàn thành các nghĩa vụ khai thuế ban đầu và đóng thuế môn bài.
Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì
doanh nghiệp phải đáp ứng được các điều kiện pháp luật quy định mới được kinh doanh.
Nếu bạn cần biết cách đăng ký ngành nghề kinh doanh thì đọc bài
ngành nghề kinh doanh của chúng tôi.
2. Xác định số lượng người tham gia góp vốn và loại hình doanh nghiệp
-
Doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân là
doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của
doanh nghiệp. Chủ sở hữu duy nhất của
doanh nghiệp tư nhân là một cá nhân. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
-
Công ty hợp danh
Công ty hợp danh là
doanh nghiệp, trong đó: Phải có ít nhất hai thành viên hợp danh là chủ sở hữu chung của
công ty;
ngoài các thành viên hợp danh, có thể có thành viên góp vốn. Công ty
hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh và
không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào để huy động vốn.
- Công ty TNHH một thành viên
Công ty TNHH một thành viên là
doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu; chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ của
doanh nghiệp.
- Công ty TNHH 2 thành viên
Công ty TNHH có hai thành viên trở lên là
doanh nghiệp trong đó: Thành viên của
công ty có
thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên tối thiểu là hai và tối đa
không vượt quá năm mươi. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
các nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào
doanh nghiệp.
Công ty TNHH có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Công ty TNHH không được quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn.
- Công ty cổ phần
Chúng ta có thể hiểu
công ty cổ phần là một dạng pháp nhân có trách nhiệm hữu hạn, được
thành lập và tồn tại độc lập đối với những chủ thể sở hữu nó. Vốn của
công ty được
chia nhỏ thành những phần bằng nhau gọi là cổ phần và được phát hành
huy động vốn tham gia của các nhà đầu tư thuộc mọi thành phần kinh tế.
3. Vốn điều lệ, vốn pháp định
Vốn điều lệ: Tùy vào khả năng của
doanh nghiệp.
Vốn pháp định: Tùy theo ngành nghề kinh doanh mà pháp luật quy định
có cầnvốn pháp định hay không và số vốn pháp định là bao nhiêu.
Xác định rõ loại tài sản nào dùng để góp vốn
thành lập doanh nghiệp (tiền đồng, ngoại tệ, vàng, cổ phiếu, bất động sản, động sản…).
Đối với tài sản góp vốn là ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng thì cần
phải được tổ chức định giá chuyên nghiệp định giá, để làm cơ sở cho việc
góp vốn và hạch toán kế toán, thuế của
doanh nghiệp.
Các nhà đầu tư thống nhất phương thức định giá và tổ chức định giá trước khi
thành lập doanh nghiệp và có thể đưa vào trong hợp đồng/thỏa thuận
thành lập doanh nghiệp.
4. Xác định người đại diện pháp luật
- Chức danh người đại diện là Giám Đốc (Tổng giám đốc) hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị…
- Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp
phải thường trú tại Việt nam; trường hợp vắng mặt ở Việt Nam trên 30
ngày thì phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác theo quy định tại
Điều lệ
doanh nghiệp để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp.
- Người đại diện của
doanh nghiệp là người nước ngoài (bao gồm cả kiều bào) phải thường trú tại ViệtNamđồng nghĩa với việc phải có thẻ thường trú tại ViệtNam;
5. Đặt tên doanh nghiệp
Tên
doanh nghiệp phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất hai thành tố: Loại hình
doanh nghiệp và Tên riêng.
Tên
doanh nghiệp phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của
doanh nghiệp.
Không đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của
doanh nghiệp đã đăng ký.
Không sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân
dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức
chính trị xã hội – nghề nghiệp….trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ
quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
Tên
doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài là tên
được dịch từ tên bằng tiếng Việt sang tiếng nước ngoài tương ứng. Khi
dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của
doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
Tên viết tắt của
doanh nghiệp được viết tắt từ tên bằng tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.
6. Trụ sở công ty
Trụ sở
công ty phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa
chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường,
thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
7. Hợp đồng thỏa thuận thành lập doanh nghiệp
Hợp đồng hoặc thỏa thuận này sẽ bao gồm những quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong quá trình chuẩn bị
thành lập doanh nghiệp cho đến khi bắt đầu tiến hành đăng ký kinh doanh và ở giai đoạn
doanh nghiệp mới
thành lập, xử lý trường hợp
doanh nghiệp không thể
thành lập
được… những vấn đề mà điều lệ mẫu của cơ quan cấp phép của địa phương
không quy định (ví dụ như các thỏa thuận chuyển nhượng vốn giữa các
thành viên góp vốn, cổ đông sáng lập trong tương lai; vấn đề bảo mật
thông tin giữa các nhà đầu tư; những cam kết riêng lẻ về những vấn đề
hợp tác đầu tư giữa các bên trong tương lai…).
HỒ SƠ THÀNH LẬP CÔNG TY
- Giấy đề nghị đăng ký
doanh nghiệp;
- Dự thảo Điều lệ
công ty.
- Danh sách thành viên
công ty TNHH hai thành viên trở lên,
công ty hợp danh; danh sách cổ đông sáng lập đối
công ty cổ phần
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với
trường hợp thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là cá nhân;
- Đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là pháp nhân thì phải có bản sao hợp lệ Quyết định
thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc
giấy tờ tương đương khác, cùng với bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ
chứng thực cá nhân quy định của người đại diện theo uỷ quyền và quyết
định uỷ quyền tương ứng.
- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với
công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của các thành viên hợp danh đối với
công tyhợp danh, của một hoặc một số cá nhân đối với
công ty TNHH,
công ty cổ phần nếu
công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
Quyết định bổ nhiệm
Giấy ủy quyền nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp.
Nếu bạn đang tìm thủ tục thành lập công ty thì đây chính là thông tin rất hữu ích cho bạn!!
———————————————————————————————————————————
Nếu bạn đang tìm dịch vụ thành lập công ty đừng ngần ngại hãy liên hệ với chúng tôi theo qua hotline 0934.414.838 để được tư vấn tận nơi!!